Cài đặt định nghĩa dữ liệu
v Chào mừng anh chị đến với bài học 7 trong khóa học
thiết lập các bước cơ bản ban đầu.
v Ở bài học này tôi sẽ hướng dẫn cho anh chị chuẩn hóa
các trường thông tin Khách hàng cũng như đơn hàng, sản phẩm trên phần mềm.
v Định nghĩa dữ liệu là mục để doanh nghiệp anh/ chị
thêm các trường thông tin của khách hàng, đơn hàng, sản phẩm, lựa chọn sắp xếp
thứ tự ưu tiên những thông tin cần thiết. Getfly có đưa ra các thông tin chung,
ngoài ra tùy vào nhu cầu của mỗi doanh nghiệp anh/ chị có thể tạo thêm trường
thông tin.
v Để
thêm những trường thông tin khác ngoài những trường thông tin mặc định sẵn có
trên hệ thống trong phần Khách hàng / Đơn hàng / Sản phẩm thì anh chị sẽ sử dụng
phần cài đặt định nghĩa dữ liệu để thêm mới các trường này.
VIDEO HƯỚNG DẪN:
THAO TÁC CHI TIẾT:
Anh/ chị truy cập
Cài đặt => Chọn Định nghĩa dữ liệu:
Trong
tab Khách hàng, GetFly đang để mặc định
34 trường đầu tiên là cố định anh chị vui lòng không thay đổi tên của các trường này hoặc có thay đổi thì thay đổi
theo nghĩa tương đương.
ü Ví
dụ: Tên khách hàng >> thành tên công ty.
a, Thêm
định nghĩa dữ liệu:
Chọn mục tab khách
hàng, công việc, sản phẩm, đơn hàng anh/ chị cần thêm:
Tôi ví dụ thêm ở tab Khách
hàng:
(1) Tên
thuộc tính: điền thông tin trường dữ liệu anh/ chị cần thêm.
(2) Mã
thuộc tính: khi điền thông tin tên thuộc tính sẽ tự động hiển mã.
(3) Bắt
buộc: lựa chọn trường thông tin này có bắt buộc phải đền khi thêm mới KH lên
hay không.
TH bắt buộc điện chọn:
TH không bắt buộc điền chọn:
(4) Kiểm
tra trùng dữ liệu: để khi thông tin đó đã có trên hệ thống rồi, và một tài khoản
khác cũng lại thêm thông tin tượng tự như vậy thì sẽ có cảnh báo cho người sau
khi thêm.
(5) Lựa
chọn dạng hiển thị
Các dạng dữ liệu:
· Text Input: là dạng
dữ liệu bằng chữ, số hoặc kí tự ngắn trong 1 dòng như tên, điện thoại, email, địa
chỉ….
· Text area: là dạng dữ liệu
bằng chữ, số hoặc kí tự nhưng dài hơn từ 2 dòng trở lên ví dụ: Ghi chú, ý kiến
phản hồi của khách hàng, …
· Check box: là dạng
dữ liệu tạo ra ô để tích chọn.
· Select list: là tạo
ra một danh sách dữ liệu để người dùng lựa chọn.
· Weblink: là dữ liệu hiển
thị các link trang web như https://getfly.vn/
· Date time: dữ liệu dạng
ngày tháng năm.
Anh chị thao tác tương tự với Đơn hàng, Sản Phẩm
E Lưu ý:
-
Hệ thống có cơ chế check trùng số
điện thoại và email.
-
Cơ chế cho phép trùng số điện thoại
hay email tùy thuộc và nhu cầu mỗi doanh nghiệp có thể tự cài đặt phần này.
-
Những trường thông tin mới tạo đều
nằm ở cuối cùng.
b, Cách sắp xếp thứ tự ưu
tiên của các trường định nghĩa dữ liệu:
Anh
chị có thể sắp xếp lại thứ tự các cột hiển thị trên màn hình quản lý khách hàng
(F2) bằng việc kéo thả vị trí các trường
tới vị trí mong muốn.
Ví dụ: Tôi cần thông tin email của khách hàng
thì nằm ngay dưới thông tin tên khách hàng
c, Chỉnh sửa, xóa trường thông tin:
Anh/ chị trỏ chuột vào
trường thông tin cần xóa hoặc cần sửa:
E Lưu ý:
- Chỉ có trường thông tin anh/ chị tạo thêm mới hiển thị biểu tượng để xóa.
- Những
thông tin mặc định của hệ thống anh/ chị không thể xóa được chỉ có thể sửa, tuy
nhiên sẽ sửa theo nghĩa tương tự, vì nếu không sẽ ảnh tới việc sau này tìm kiếm
và thống thế không chính xác.
Tổng kết:
-
Biết cài đặt thêm thông tin khách hàng,
đơn hàng, sản phẩm theo nhu cầu của doanh nghiệp.
-
Chỉnh sửa thông tin định nghĩa dữ liệu.
-
Cơ chế check trùng số điện thoại khách
hàng và email.
-
Cài đặt những thông tin khách hàng cần bắt
buộc điền thi thêm mới.
Cảm ơn anh/chị đã đọc. Chúc anh/chị có một trải nghiệm tuyệt vời với Getfly!
Bài viết liên quan
-
Không có bài viết liên quan
Thông tin tác giả
Getfly