Cài đặt định nghĩa dữ liệu

Hướng dẫn sử dụng

1231 lượt xem

2020-06-09 17:52:17

v Chào mừng anh chị đến với bài học 7 trong khóa học thiết lập các bước cơ bản ban đầu.

v Ở bài học này tôi sẽ hướng dẫn cho anh chị chuẩn hóa các trường thông tin Khách hàng cũng như đơn hàng, sản phẩm trên phần mềm.

v Định nghĩa dữ liệu là mục để doanh nghiệp anh/ chị thêm các trường thông tin của khách hàng, đơn hàng, sản phẩm, lựa chọn sắp xếp thứ tự ưu tiên những thông tin cần thiết. Getfly có đưa ra các thông tin chung, ngoài ra tùy vào nhu cầu của mỗi doanh nghiệp anh/ chị có thể tạo thêm trường thông tin.

v Để thêm những trường thông tin khác ngoài những trường thông tin mặc định sẵn có trên hệ thống trong phần Khách hàng / Đơn hàng / Sản phẩm thì anh chị sẽ sử dụng phần cài đặt định nghĩa dữ liệu để thêm mới các trường này.


VIDEO HƯỚNG DẪN:

 



THAO TÁC CHI TIẾT:

Anh/ chị truy cập  Cài đặt => Chọn Định nghĩa dữ liệu:



Trong tab Khách hàng, GetFly đang để mặc định 34 trường đầu tiên là cố định anh chị vui lòng không thay đổi tên của các trường này hoặc có thay đổi thì thay đổi theo nghĩa tương đương.

ü Ví dụ: Tên khách hàng >> thành tên công ty.

a, Thêm định nghĩa dữ liệu:

Chọn mục tab khách hàng, công việc, sản phẩm, đơn hàng anh/ chị cần thêm:

Tôi ví dụ thêm ở tab Khách hàng:



(1) Tên thuộc tính: điền thông tin trường dữ liệu anh/ chị cần thêm.

(2) Mã thuộc tính: khi điền thông tin tên thuộc tính sẽ tự động hiển mã.

(3) Bắt buộc: lựa chọn trường thông tin này có bắt buộc phải đền khi thêm mới KH lên hay không.

TH bắt buộc điện chọn: 

TH không bắt buộc điền chọn: 

(4) Kiểm tra trùng dữ liệu: để khi thông tin đó đã có trên hệ thống rồi, và một tài khoản khác cũng lại thêm thông tin tượng tự như vậy thì sẽ có cảnh báo cho người sau khi thêm.

(5) Lựa chọn dạng hiển thị

  Các dạng dữ liệu:

·     Text Input: là dạng dữ liệu bằng chữ, số hoặc kí tự ngắn trong 1 dòng như tên, điện thoại, email, địa chỉ….

·     Text area: là dạng dữ liệu bằng chữ, số hoặc kí tự nhưng dài hơn từ 2 dòng trở lên ví dụ: Ghi chú, ý kiến phản hồi của khách hàng, …

·     Check box: là dạng dữ liệu tạo ra ô để tích chọn.

·     Select list: là tạo ra một danh sách dữ liệu để người dùng lựa chọn.

·     Weblink: là dữ liệu hiển thị các link trang web như https://getfly.vn/

·     Date time: dữ liệu dạng ngày tháng năm.

Anh chị thao tác tương tự với Đơn hàng, Sản Phẩm

E  Lưu ý:

-      Hệ thống có cơ chế check trùng số điện thoại và email.

-      Cơ chế cho phép trùng số điện thoại hay email tùy thuộc và nhu cầu mỗi doanh nghiệp có thể tự cài đặt phần này.

-      Những trường thông tin mới tạo đều nằm ở cuối cùng.

b, Cách sắp xếp thứ tự ưu tiên của các trường định nghĩa dữ liệu:

 Anh chị có thể sắp xếp lại thứ tự các cột hiển thị trên màn hình quản lý khách hàng (F2) bằng việc kéo thả vị trí các trường tới vị trí mong muốn.

 Ví dụ: Tôi cần thông tin email của khách hàng thì nằm ngay dưới thông tin tên khách hàng 



c, Chỉnh sửa, xóa trường thông tin:

Anh/ chị trỏ chuột vào trường thông tin cần xóa hoặc cần sửa:



E  Lưu ý:

-      Chỉ có trường thông tin anh/ chị tạo thêm mới hiển thị biểu tượng  để xóa.

-      Những thông tin mặc định của hệ thống anh/ chị không thể xóa được chỉ có thể sửa, tuy nhiên sẽ sửa theo nghĩa tương tự, vì nếu không sẽ ảnh tới việc sau này tìm kiếm và thống thế không chính xác.

Tổng kết:

-         Biết cài đặt thêm thông tin khách hàng, đơn hàng, sản phẩm theo nhu cầu của doanh nghiệp.

-         Chỉnh sửa thông tin định nghĩa dữ liệu.

-         Cơ chế check trùng số điện thoại khách hàng và email.

-         Cài đặt những thông tin khách hàng cần bắt buộc điền thi thêm mới.


Cảm ơn anh/chị đã đọc. Chúc anh/chị có một trải nghiệm tuyệt vời với Getfly!

Bài viết liên quan
    Không có bài viết liên quan
Thông tin tác giả

Getfly

5/5 (1 lượt)