Hướng dẫn xem KPI Sản phẩm trên hệ thống Getfly CRM 6.0

G-version

57 lượt xem

2024-03-18 09:34:14

Chào các bạn,

KPI Sản phẩm là bản báo cáo thống kê những sản phẩm, nhóm sản phẩm mà doanh nghiệp đã bán ra.

KPI Sản phẩm giúp doanh nghiệp biết được biết được những sản phẩm nào đang bán chạy nhất và những sản phẩm bị trả lại, được thể hiện bằng biểu đồ, bằng con số cụ thể.

*  Lưu ý:

+ Nếu được phân quyền truy cập vào KPI sản phẩm thì sẽ xem được thống kê sản phẩm có phát sinh đơn hàng do mình là người thực hiện.

+ Theo logic hệ thống thì trưởng phòng mặc định sẽ xem được thống kế sản phẩm bán ra của nhân viên cấp dưới.

+ Nếu được phân quyền xem tất cả thì sẽ xem được thống kê toàn bộ sản phẩm trên hệ thống.

I. Tổng quan

  1. Lựa chọn điều kiện lọc xem theo sản phẩm nào (Nếu không chọn thì hiển thị báo cáo của các sản phẩm)
  2. Lựa chọn nhóm sản phẩm (Nếu không chọn thì hiển thị báo cáo của các nhóm sản phẩm)
  3. Lựa chọn nguồn khách hàng (Nếu không chọn thì hiển thị báo cáo của các nguồn KH)
  4. Lựa chọn thời gian xem theo tháng, quý, năm hoặc thời gian khác. Mặc định ở tài liệu này chúng ta xem theo tháng này.

II. Thống kê KPI Sản phẩm

Phần thống kê KPI sản phẩm sẽ bao gồm: 

1. Doanh số: Tổng giá trị sản phẩm bán ra trong kỳ (trong tháng).

Doanh số = Số lượng x Đơn giá

2. Doanh thu: Tổng số tiền thu được trong kỳ (trong tháng). 

Doanh thu = (Doanh số - Chiết khấu) + VAT (Chiếu khấu và VAT của đơn hàng)

 

TOP 5 doanh thu sản phẩm: là thống kê top 5 sản phẩm đem lại doanh thu nhiều nhất trong tháng. Những sản phẩm, dịch vụ không nằm trong Top 5 sẽ ở phần “Khác”.

Từ biểu đồ này bạn sẽ biết được những sản phẩm, dịch vụ nào đang đem lại cho chúng ta nhiều doanh thu nhất, chi tiết cụ thể là bao nhiêu tiền, chiếm tỷ trọng là bao nhiêu trong tổng số sản phẩm, dịch vụ kinh doanh của mình. Từ đó sẽ có biện pháp điều chỉnh chiến lược sao cho doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả nhất.

Biểu đồ biến động doanh thu: 

Biến động doanh thu so với kỳ trước của top 3 ngành có doanh thu cao nhất kỳ này: 

Biểu đồ này giúp bạn biết được khách hàng ở ngành nghề nào đang quan tâm đến sản phẩm dịch vụ của bên mình là nhiều nhất, tăng giảm ở ngành nghề nào. Và giúp doanh nghiệp có thể tập trung chăm sóc, điều chỉnh chiến lược sản phẩm dịch vụ phù hợp ngành nghề của khách hàng hơn

Như ảnh minh họa, doanh thu của khách hàng ở ngành kinh doanh “Sản xuất” và “dịch vụ” tăng, còn những khách hàng không được phân loại ngành kinh doanh sẽ nằm ở mục “Chưa rõ” 

Biến động doanh thu so với kỳ trước của top 3 sản phẩm có doanh thu cao nhất kỳ này:

Biểu đồ này giúp bạn biết được sản phẩm nào đang có sự tăng trưởng doanh thu so với kỳ trước, 3 sản phẩm đem lại doanh thu cao nhất sẽ có sự biến động ra sao so vơi kỳ trước, tăng/ giảm doanh thu như thế nào.

Biến động doanh thu so với kỳ trước của top 3 tỉnh/ thành phố có doanh thu cao nhất kỳ này: 

Những khách hàng chưa rõ tỉnh thành phố cũng sẽ được thống kê

Biểu đồ này giúp bạn biết được sự tăng giảm doanh thu của các tỉnh thành phố có doanh thu cao nhất trong kỳ, cụ thể là có sự sụt giảm hay đột biến tăng mạnh hay không. Từ đó tìm ra nguyên nhân và điều chỉnh chiến lược kinh doanh hiệu của doanh nghiệp quả hơn

III. Sản phẩm bán - trả trong kỳ

Bảng này thống kê chi tiết số lượng sản phẩm bán ra trong kỳ:

  1. Nhóm sản phẩm: thống kê sản phẩm bán ra trong kỳ theo nhóm sản phẩm đã phân loại khi thêm mới sản phẩm.

  2. Sản phẩm: là thống kê tên các sản phẩm đã được bán ra trong kỳ đấy.

  3. Đơn vị tính: đơn vị tính của sản phẩm đã bán ra. Nếu để trống/ chưa cập nhật thì sản phẩm chưa có đơn vị tính, chưa điền đơn vị tính khi tạo sản phẩm.

  4. Số lương bán: tổng số lượng đã được bán ra trong kỳ của từng sản phẩm.

  5. Số lượng quà tặng: thống kê số lượng sản phẩm doanh nghiệp dùng để làm quà tặng trong chính sách bán hàng- quả tặng. Sản phẩm này được thống kê trong KPI Sản phẩm như một sản phẩm bán ra thông thường nhưng với giá bán là 0 VNĐ.

  6. Chiết khấu: là tổng số tiền chiết khấu cho khách hàng khi mua sản phẩm đấy.
  7. Doanh số: tổng giá trị sản phẩm bán ra trong kỳ (trong tháng) của sản phẩm đấy. Doanh số = Số lượng x Đơn giá
  8. Doanh thu: tổng số tiền thu được trong kỳ (trong tháng) của sản phẩm đấy.

Doanh thu = (Doanh số - Chiết khấu) + VAT (Chiếu khấu và VAT của đơn hàng)

  1. Tỷ trọng (%): tỷ trọng doanh thu của sản phẩm đấy trên tổng số doanh thu đã bán ra trong kỳ.
  2. Lợi nhuận: là tổng số tiền lợi nhuận doanh nghiệp kiếm được sau khi đã trừ đi chi phí sản xuất, nhập vào (giá nhập/ giá mua). Để có thể tính chính xác lợi nhuận bạn nên sử dụng thêm module Kho của Getfly.

Lợi nhuận đơn hàng = (Số lượng x Giá bán) - Chiết khấu sản phẩm - Chiết khấu đơn hàng + Chi phí lắp đặt (nếu có) - (Số lượng x Giá nhập)

Bạn cũng có thể click vào sản phẩm để xem chi tiết thông tin sản phẩm và download danh sách sản phẩm bán ra trong kỳ để lưu trữ hoặc làm báo cáo.

Bảng này thống kê chi tiết số lượng sản phẩm trả lại trong kỳ:

Danh sách chi tiết những sản phẩm bị khách hàng trả lại trong kỳ. Nguyên nhân có thể do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng, hàng kém chất lượng, kém phẩm chất, sai giá bán, giao sai sản phẩm, mẫu mã, màu sắc,...  Hệ thống cũng sẽ thống kê chi tiết danh sách những sản phẩm bị trả lại theo các trường thông tin như mã sản phẩm, tên sản phẩm, số lượng trả lại, giá trị trả, mã đơn hàng và mã phiếu xuất/nhập.

Để có thể thống kê được danh sách này thì bạn cần phải sử dụng module Kho của Getfly để thực hiện thao tác “nhập hàng trả lại”.

Chúc bạn thao tác thành công.

Bài viết liên quan
Thông tin tác giả

Nguyễn Thị Ngọc Nhung

0/5 (0 lượt)